Mu-soa(mouchoir)là cái khăn tay,
Buya-rô(bureau) bàn giấy, để ngay văn phòng.
Savon là cục xà-bông.
Ban-công( balcon) là chỗ đứng trông trước nhà.
Xót-ti(sortir) có nghĩa: đi ra.
Ve(vert): màu xanh lá, màu là cu- lơ( couleur).
Beurre:thì có nghĩa là bơ
Ăn với ba-gét( baguette): bánh mì đũa que.
Chìa khóa còn gọi cờ-lê( cle’)
Đốc- tơ (docteur) : bác sĩ, kẹo là bòn-bon( bonbon)
Thịt nguội còn gọi giăm- bông( jambon)
Quần dài,là păng-ta-lông(pantalon),đúng không?
Tóc tém: đờ- mi gạc-xông( demi garcon).
Phòng khách có ghế sa- lông(salon)để ngồi.
Súp-lơ (choux fleur) : bông cải,bỏ nồi.
Cùi-dìa(cuillère) :thìa,muỗng,xin mời ăn cơm.!
Quả táo còn gọi: trái bơm( pomme)
Dễ thương, hay gọi mi -nhon(mignonne),hay dùng.
Coát -xăng ( croissant) là bánh hai sừng.
Cà-rem( creme) ai thấy cũng mừng, cũng ham.
Đặt hàng còn gọi còm- măng( commande)
Sớp-phơ ( chauffeur) tài xế, phải ngồi vô lăng (volant)
Gọi mẹ, thì gọi ma-măng( maman)
Thường trực là pẹc- ma-năng.(permanent) nghe bà !
Lối đi qua,gọi cu-loa( couloir)
Bi-da( billard) chơi nhớ , phải chà cục lơ.( bleu)
Người chạy xe đạp : cua-rơ( coureur)
Đồng hồ điện, gọi công-tơ( compteur) hã bồ?
Bảo vệ là gạc- đờ- co(garde de corps)
Áo khoác dài gọi măng-tô(manteau) đó mà.
Tạm biệt, nói ô- rờ -voa( au revoir)
Món gà nấu đậu,gọi là la-gu ( ragout)
Chửi nhau nói : mẹc-xà- lù( merde salaud)
Pê-đan( pédale) bàn đạp ,rất cần cho xe.
Màu da ta gọi màu be(beige)
Cà-vẹt ( carte verte) là giấy xe nè,hở anh?
Thắng xe,thì gọi là phanh( frein)
Cà-vạt(cravate) nhớ thắt, để thành …đẹp trai.
Pít -xin( piscine) là cái hồ bơi.
Búp-bê(poupée) bé thích ,bé ngồi, bé mơ…
Buộc -boa(pourboire) ám chỉ tiền bo.
Tích-kê( ticket)là vé, ri-đô( rideau) là màn.
Táp – pi( tapis)là tấm thảm sàn.
Sinh nhật ,nhớ mở nhảy đầm đãng-xê( danser)
Đầm dài là cái xoa rê(soirée)
Giuýp ( jupe) là váy ngắn,nhìn mê không bồ?
Xe hơi còn gọi ô tô(auto)
Đờ mi(demi): một nửa, bô( beau) là đẹp trai.
Đúp ( double) thì có nghĩa : gấp hai.
Bưu ảnh, là cạc- pốt- tan ( carte postale) có hình.
Co(corp) là để chỉ thân mình.
Đề -pa( départ)mang nghĩa khởi hành đó nha.
Tôi thì mình xưng là moa ( moi)
Còn bạn có nghĩa là toa( toi), là mày...
Tiếng Pháp Việt hóa, thật hay.
Nhưng không thể viết một ngày mà xong.
Chỉ mong đóng góp cộng đồng .
Soạn đi soạn lại,vẫn còn nhiều ghê..
Thủ quỹ quen gọi két -xê( caissier)
Giới thiệu nhà cửa, bởi mê tiền cò ( com: commission)
Bệnh hoạn ,ai lại chẳng lo.?
Chạy mua thuốc ở tiệm gọi là phạc- ma- xi ( pharmacie)
Màu xám còn gọi màu ghi( gris)
Cục gơm ( gomme) để xóa,viết chì để ghi.
Con gái tôi, gọi ma -phi ( ma fille)
Đét-xe ( dessert) tráng miệng, ăn khi tiệc tàn.
Nhảy đầm ,đẹp nhất điệu van ( valse).
Nhẹ nhàng thanh thoát, chàng nàng say mê.
Mỗi sáng một phin( filtre) cà phê( café)
Bắt đầu làm việc, không hề quên đâu.
In- trô ( intro) : khúc nhạc dạo đầu...
Cam- nhông( camion) : xe tải , lơ ( bleu) : màu xanh xanh.
Tiệc tùng khui rượu sâm- banh( champagne).
Sô- cô-la ( chocolat) đắng ,người sành thấy ngon.
La-de ( la bière ) uống giống bia lon.
Có người không thích, thì ngồi chê bai.
Bia ( bière) ,bọt, chỉ nên lai rai.
Uống nhiều bia quá,hao tài,hao phăng ( Franc)
Tiền thì nhớ bỏ nhà băng ( banque)
Trai gái sắp cưới, gọi là phi-ăng-xê ( fiancé)
Mùa hè nắng gắt thấy ghê,
Nhớ đeo găng( gants) để bị chê đen thùi.
Ăn cơm, ăn xúp ( soupe), ăn nui ( nouille).
Nhớ chan nước xốt ( sauce), nhớ mùi rau thơm.
Điện tín là tê- lê- gam ( télégramme)
Vợ tôi thì nói ” ma pham” ( ma femme) của mình.
Te- ríp ( terrible) : là chuyện thất kinh.
Phi- nan ( final) : kết thúc… thôi thì… mình xì-tốp (stop) …lun.